Đăng ký tài khoản
Bạn chưa có tài khoản hãy nhấn vào nút đăng ký.
Cam kết Hàng chính hãng
Luôn tốt nhất thị trường
Kỹ sư Bách Khoa hỗ trợ
Freeship cho đơn >4tr
Biến tần (tên tiếng Anh: Variable Frequency Drive – VFD hoặc Inverter) là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được. Biến tần được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp để điều khiển tốc độ động cơ, đảo chiều quay, giảm dòng khởi động, giảm độ rung và tiết kiệm năng lượng.
Biến tần sử dụng các linh kiện bán dẫn để đóng ngắt tuần tự dòng điện đặt vào các cuộn dây của động cơ để làm sinh ra từ trường xoay làm quay động cơ. Các biến tần có thể điều chỉnh tốc độ động cơ từ chậm đến nhanh tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, giúp cho động cơ hoạt động hiệu quả hơn.


Có nhiều loại biến tần như: Biến tần AC, biến tần DC; biến tần 1 pha 220V, biến tần 3 pha 220V, biến tần 3 pha 380V, biến tần 3 pha 660V, biến tần trung thế… Bên cạnh các dòng biến tần đa năng, các hãng cũng sản xuất các dòng biến tần chuyên dụng: biến tần chuyên dùng cho bơm, quạt; biến tần chuyên dùng cho nâng hạ, cẩu trục; biến tần chuyên dùng cho thang máy; biến tần chuyên dùng cho hệ thống HVAC;…
Trong hệ thống năng lượng mặt trời, biến tần đảm nhiệm vai trò là thiết bị để điều chỉnh điện áp và tần số cho các thiết bị lưu trữ năng lượng hòa vào lưới điện, giúp tối ưu hóa hiệu suất của hệ thống. Đây là loại biến tần được thiết kế chuyên dụng cho năng lượng mặt trời.
Mỗi hãng biến tần có cách đặt tên sản phẩm riêng nhưng thường tuân theo một quy tắc chung.
Ví dụ:
Biến tần Shihlin SL3 021-0.4K 0.4kW 1 Pha 220VAC
Biến tần – [Tên thương hiệu] – [Dòng sản phẩm] – [Mã sản phẩm]

Việc lựa chọn đúng các loại biến tần không chỉ đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định mà còn giúp tối ưu chi phí đầu tư.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết theo từng bước.
Bước 1: Xác định chính xác thông số động cơ (Motor)
Đây là bước đầu tiên và cơ bản nhất. Bạn không thể chọn biến tần nếu không biết nó sẽ “lái” động cơ nào. Hãy thu thập các thông số sau từ nhãn (nameplate) của động cơ:
Lưu ý: Với các động cơ cũ hoặc hiệu suất thấp, dòng điện định mức có thể cao hơn so với động cơ mới cùng công suất. Vì vậy, luôn ưu tiên chọn biến tần theo Ampe.
Bước 2: Phân tích đặc tính của tải (Load)
Đây là bước quan trọng nhất để quyết định “loại” biến tần bạn cần. Có ba nhóm tải chính:
Tải Nhẹ (Tải Moment Biến đổi – Variable Torque – VT)
Tải Nặng (Tải Moment Không đổi – Constant Torque – CT)
Tải có tính Xung/Va đập (Shock Load)
Bước 3: Xem xét môi trường lắp đặt (Environment)
Điều kiện môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ của biến tần.
Bước 4: Xác định yêu cầu điều khiển và tính năng (Control)
Hãy xem xét các yêu cầu nâng cao của hệ thống:
Bước 5: Lựa chọn thương hiệu và cân đối ngân sách
Thị trường biến tần được phân thành nhiều phân khúc khác nhau:
Hiện nay biến tần không còn là một thứ xa xỉ tốn kém chỉ dành cho những doanh nghiệp có nguồn lực tài chính dồi dào, những lợi mà biến tần mang lại cho bạn vượt xa rất nhiều so với chi phí bạn phải trả. Do đó, biến tần đang dần trở thành thiết bị không thể thiếu trong mỗi nhà máy. Những lợi ích của việc sử dụng biến tần bao gồm:
Dưới đây ví dụ về cách đấu dây và cài đặt thông số cho biến tần GD200A. Trước khi bắt đầu đấu dây hoặc cài đặt biến tần, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất và tuân thủ các quy định an toàn.
Sơ đồ đấu dây chạy dừng của biến tần GD200A:


Để cài đặt, đọc trạng thái dữ liệu và thay đổi thông số biến tần GD200A, ta sử dụng keypad.

| Phím chương trình | Nhập hoặc thoát trong menu từ cấp ban đầu Và thay đổi nhanh chóng thông số | |
| Phím nhập | Nhập/thay đổi giá trị và xác nhận giá trị được nhập/thay đổi | |
| Phím UP | Tăng giá trị dữ liệu hoặc thay đổi thông số | |
| Phím DOWN | Giảm giá trị dữ liệu hoặc thay đổi thông số | |
| Phím Right-shilf | Chuyển giá trị hiển thị khi chạy/dừng hoặc chuyển đổi nhanh tới thông số cần thay đổi. | |
| Phím RUN | Khởi động chạy biến tần khi dùng chế độ Keypad | |
| Phím Stop/reset | Trong khi đang chạy, có thể dùng phím này để dừng biến tần, việc này do P7.04 quyết định Khi báo lỗi, ấn phím này dùng để reset lỗi |
|
| Phím Quick | Chức năng của phím này được xác nhận bởi P7.02 |
Thông số chức năng chung của dòng biến tần GD200A
Thông số chức năng của dòng biến tần GD200A được chia thành 30 nhóm (P00~P29) theo từng chức năng. Mỗi nhóm chức năng chứa 3 cấp menu: Nhóm thông số chức năng nằm ở cấp thứ nhất (Ví dụ: P00), nhóm điều chỉnh nằm ở cấp thứ 2 (Ví dụ: P00.03), và nhóm cài đặt giá trị nằm ở cấp thứ 3 của menu (Ví dụ: P00.03 = 50.00Hz).
THÔNG SỐ CƠ BẢN BIẾN TẦN GD200A:
| THÔNG SỐ | GIÁ TRỊ | ĐƠN VỊ | DIỄN GIẢI |
| P00.00 | 2 | Chế độ chạy V/F | |
| P00.01 | 1 | Chọn lệnh chạy/dừng từ terminal P00.01=0: chọn lệnh chạy/dừng từ bàn phím ( phím RUN / STOP ) |
|
| P00.03 | 50.00 | Hz | Tần số MAX, phải đặt lớn hơn hoặc bằng tần số định mức của motor |
| P00.04 | 50.00 | Hz | Tần số ngưỡng trên |
| P00.05 | 00.00 | Hz | Tần số ngưỡng dưới |
| P00.07 | 03 | ||
| P00.06 | 02 | Chọn nguồn đặt tốc độ bằng biến trở ngoài ngõ vào AI2; P00.06=00: Chọn nguồn đặt tốc độ bằng bàn phím (6/5) P00.06=01: Chọn nguồn đặt tốc độ bằng biến trở trên bàn phím. |
|
| P00.11 | … | Giây | Thời gian tăng tốc (thời gian từ 0Hz đến tần số MAX) |
| P00.12 | … | Giây | Thời gian giảm tốc (thắng động năng từ tần số MAX về 0Hz) |
| P01.18 | 0 | Cấm chạy nếu S1 – COM nối sẵn khi cấp nguồn P01.18=1: Cho phép chạy nếu S1 – COM nối sẵn khi cấp nguồn |
|
| P04.01 | 2.0 | % | Bù moment khởi động ở tần số thấp |
| P04.09 | 000.0 | % | Tắt hệ số bù trượt cho motor |
| P05.01 | 1 | Chức năng chân S1: chạy thuận | |
| P05.02 | 2 | Chức năng chân S2: chạy ngược | |
| P02.01 | … | kW | Công suất định mức của motor |
| P02.02 | … | Hz | Tần số định mức của motor |
| P02.03 | … | RPM | Tốc độ định mức của motor |
| P02.04 | … | V | Điện áp định mức của motor |
| P02.05 | … | A | Cường độ dòng điện định mức của motor |
Cách nhập thông số
Cách nhập thông số theo lưu đồ sau:

Lưu ý:
Lưu ý về Lắp đặt
Lưu ý về Vận hành & Cài đặt
Lưu ý về Bảo trì, Bảo dưỡng
Ngoài ra có rất nhiều dòng biến tần Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam như biến tần Sumo, Inovance, Veichi, Sinee, Gtake, ENC, Powtran, Alpha, Sunfar, Rexrorth, Lion, Hedy, Saj, Chziri, Micno, Chinsc, Senlan… với giá từ trung bình đến rất rẻ,
Dưới đây là các thương hiệu biến tần công ty phân phối, cần tư vấn quý khách vui lòng gửi yêu cầu báo giá, tư vấn hoặc liên hệ trực tiếp kinh doanh.
Xin chân thành cảm ơn và mong được phục vụ.
Xuất xứ Trung Quốc: Biến tần Kaman, Biến tần INVT (Phân khúc rẻ + đảm bảo chất lượng, bảo hành 2 năm)
Xuất xứ Nhật Bản: Biến tần Mitsubishi (Phân khúc cao, có thương hiệu, giá tốt nhất phân khúc)
Xuất xứ Đài Loan: Biến tần Shihlin, Biến tần Delta
Xuất xứ Hàn Quốc: Biến tần LS