- Sơ đồ chân Relay của biến tần KAMAN:

- Thông số cài đặt chân Relay của biến tần KAMAN: F12.03
- Ý nghĩ giá trị thông số F12.03:
=1: Khi biến tần bắt đầu out ra tần số, tiếp điểm RC và RA thông nhau
- Quý khách có thể sử dụng chức năng này để đấu cho đèn báo động cơ đang được chạy
=2: Khi biến tần quay thuận, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=3: Khi biến tần quay nghịch, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=4: Khi biến tần chạy Jog, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=5: Khi biến tần giảm tần số về bằng 0Hz, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=6: Khi biến tần được cấp nguồn, tiếp điểm RC và RA thông nhau. Có thể điều chỉnh thời gian trễ đóng/mở tiếp điểm RC và RA ở thông số F12.11 và F12.12
=7: Khi biến tần báo lỗi, tiếp điểm RC và RA thông nhau
- Quý khách có thể sử dụng chứ năng này để đấu cho đèn báo biến tần đã báo lỗi bảo vệ
=8: Trước khi biến tần báo lỗi quá tải của biến tần 10s, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=9: Khi biến tần báo lỗi quá tải của động cơ trong ngưỡng được cài đặt ở thông số F29.02 ~ F29.06, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=10: Khi dòng điện đầu ra của động cơ hoặc biến tần nhỏ hơn mức báo động quá tải (F29.08) và thời gian kéo dài vượt quá thời gian trễ cảnh báo quá tải (F29.09) , tiếp điểm RC và RA thông nhau
=11: Khi tần số đầu ra nằm trong phạm vi phát hiện của tần số cài đặt (F12.17) , tiếp điểm RC và RA thông nhau

=12: Khi tần số đạt đến giá trị tần số giới hạn trên của biến tần, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=13: Khi tần số đạt đến giá trị tần số giới hạn dưới của biến tần, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=14: Khi tần số đầu ra vượt quá tần số tương ứng của giá trị phát hiện tần số FDT1, tiếp điểm RC và RA thông nhau cho đến khi tần số đầu ra giảm xuống giá trị thấp hơn (độ trễ phát hiện tần số FDT1) tần số tương ứng. Giá trị phát hiện tần số FDT1 được cài đặt ở thông số F12.18 và F12.19
=15: Khi tần số đầu ra vượt quá tần số tương ứng của giá trị phát hiện tần số FDT2, tiếp điểm RC và RA thông nhau cho đến khi tần số đầu ra giảm xuống giá trị thấp hơn (độ trễ phát hiện tần số FDT2) tần số tương ứng. Giá trị phát hiện tần số FDT2 được cài đặt ở thông số F12.20 và F12.21

=16: Khi tần số đầu ra nằm trong phạm vi hoạt độ rộng và tần số được phát hiện, tiếp điểm RC và RA thông nhau. Cài đặt độ rộng và tần số phát hiện ở thông số F12.22 và F12.23
=17: Khi tần số đầu ra nằm trong phạm vi hoạt độ rộng và tần số được phát hiện, tiếp điểm RC và RA thông nhau. Cài đặt độ rộng và tần số phát hiện ở thông số F12.24 và F12.25


=18: Không có chức năng
=19: Khi trạng thái hiện tại của PLC hoàn tất hoạt động, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=20: Khi PLC hoàn thành một chu kỳ quét, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=21: Khi biến tần vào trạng thái ngủ ở chế độ điều khiển PID, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=22: Khi dòng điện đầu ra của biến tần đạt đến độ rộng được thiết lập ở thông số F12.28 và F12.29, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=23: Khi dòng điện đầu ra của biến tần đạt đến độ rộng được thiết lập ở thông số F12.30 và F12.31, tiếp điểm RC và RA thông nhau


=24: (Chức năng này chỉ có ở biến tần KM600) Nếu dòng điện đầu ra của biến tần vượt quá giá trị nằm trong dải được thiết lập bởi 2 thông số F12.26 và F12.27, tiếp điểm RC và RA thông nhau

=25: Khi giá trị đếm đạt đến mức được cài đặt trong thông số F20.08, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=26: Khi giá trị đếm đạt đến mức được cài đặt trong thông số F20.08, tiếp điểm RC và RA thông nhau


=27: Khi chiều dài thực tế lớn hơn chiều dài được cài đặt ở thông số F20.05, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=28: (Chức năng này chỉ có ở biến tần KM600) Khi chiều dài thực tế lớn hơn chiều dài được cài đặt ở thông số F20.06, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=29: Khi biến tần chạy quá thời gian được cài đặt ở thông số F20.10, tiếp điểm RC và RA thông nhau

=30: Khi sử dụng truyền thông MODBUS, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=31: Thực hiện theo chân tín hiệu đầu vào DI1
=32: Thực hiện theo chân tín hiệu đầu vào DI2
=33: Thực hiện theo chân tín hiệu đầu vào DI1, khi vượt quá thời gian cài đặt trễ thì đầu ra relay output không còn tác dụng
=34: Khi giá trị đầu vào AI1 lớn hơn giá trị được đặt trong thông số F12.33 (giới hạn trên của giá trị analog đầu vào AI1) và nhỏ hơn giá trị được đặt trong thông số F12.32 (giới hạn dưới của giá trị analog đầu vào AI1), tiếp điểm RC và RA thông nhau

=35: (Chức năng này chỉ có ở biến tần KM600)
- Để sử dụng chức năng này, cần cài đặt thông số F12.34 = 1
1) Khi nhận được lệnh chạy, biến tần sẽ tăng tốc đến tần số mở phanh cơ học được đặt bởi F12.35.
2) Khi tần số đạt đến giá trị được đặt bởi F12.35, tiếp điểm RC và RA thông nhau
3) Thực hiện chạy tốc độ không đổi ở tần số mở phanh cơ học. Trong thời gian này, biến tần giữ dòng điện đầu ra không cao hơn dòng điện được đặt bởi F12.36.
4) Khi thời gian chạy ở tần số mở phanh cơ học đạt đến giá trị được đặt là F12.37, biến tần sẽ tăng tốc đến tần số được đặt.
5) Khi nhận được lệnh dừng, biến tần sẽ giảm tốc đến tần số đóng phanh cơ học được đặt bởi F12.38 và duy trì tốc độ chạy không đổi ở tần số này.
6) Khi tần số chạy đạt đến giá trị được đặt là F12.38, đợi một khoảng thời gian được đặt bởi F12.39, tiếp điểm RC và RA hở ra.
7) Khi tiếp điểm RC và RA hở, thời gian đếm đạt đến giá trị cài đặt của F12.40, biến tần đĩa chặn đầu ra và dừng lại ngay lập tức.

=36: Khi biến tần hoạt động trong chế độ PID, nếu không phát hiện được tín hiệu phản hồi, tiếp điểm RC và RA thông nhau
=37: (Chức năng này chỉ có ở biến tần KM600) Khi nhiệt độ động cơ đạt đến giá trị được cài đặt ở thông số F29.24, tiếp điểm RC và RA thông nhau

Zalo Miền Bắc